"Chuẩn thêm từng ngày, Khỏi chỉnh về sau"
Các linh kiện khối vuông/chữ nhật 2, 3 hay 5 mặt cực
Linh kiện hình dáng ngoài là khối hộp vuông hay chữ nhật với điện cực ở hai đầu có kết cấu bao bọc tạo ra năm (5) mặt khác nhau, chúng thuộc nhóm linh kiện nhỏ, có chức năng đơn giản và thường được quen gọi tắt là chip,
Cũng như linh kiện có điện cực đáy chúng ta cũng có tên gọi kích thước điện cực linh kiện và kích thước mặt phẳng điểm hàn, đây là các tham số không thể có kích thước cụ thể bởi phụ thuộc nguồn linh kiện mua và thiết kế
Chiều rộng mặt phẳng hàn (P)
Chiều dài mặt phẳng hàn (S)
Chiều cao điện cực (H)
Chiều dài đáy điện cực (R)
Chiều rộng điện cực (W)
Mô tả
|
Ký hiệu
|
Tiêu chí chấp thuận
|
Lệch ngang tối đa
|
A
|
50% (P) hoặc 50% (W) lấy giá trị nhỏ
|
Lệch dọc tối đa
|
B
|
Không cho phép
|
Chiều rộng mối hàn tối thiểu
|
C
|
50% (P) hoặc 50% (W) lấy giá trị nhỏ
|
Chiều dài mối hàn
|
D
|
Có thấm chất hàn
|
Mức chất hàn dâng tối đa
|
E
|
Được vượt quá đầu điện cực nhưng không được chạm phần trên thân
|
Mức chất hàn dâng tối thiểu
|
F
|
Các bề mặt điện cực đều có thấm chất hàn hoặc (G)+¼(H) hoặc (G)+0.5mm (0.02in), lấy giá trị nhỏ
|
Độ dầy chất hàn
|
G
|
Có thấm chất hàn
|
Phần gối mặt phẳng hàn
|
J
|
Phải thấy có một phần điện cực gối lên mặt phẳng điểm hàn
|
Hình 5-18: Các tiêu chí xem xét linh kiện khối vuông/chữ nhật 2 cực
Lệch ngang (A)
Mục tiêu:
Hình 5-19: Không có độ lệch ngang (A)
Chấp thuận:
- Lệch ngang (A) ≤ 50% (W) hoặc (A) ≤ 50% (P). Lấy giá trị nhỏ
Hình 5-20: Xem xét độ lệch ngang (A)
Lỗi:
- Lệch ngang (A) > 50% (W) hoặc (A) > 50% (P). Lấy giá trị nhỏ
Hình 5-21: Lệch ngang hai phía hay xoay linh kiện
Hình 5-22: Lệch ngang cùng phía
Hình 5-23: Lệch ngang một điện cực hay xoay một đầu linh kiện
(còn tiếp)